BÀI 10 ~や~など

~やら~やら Cấu trúc: N・Vる・Aい+やらÝ nghĩa: + Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn nhiều cái khác nữa + Cách dùng: dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.Ví dụ: 勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら飛び上がるやらさまざまに喜びを表した。 Cầu thủ của đội thắng biểu thị niềm vui sướng đa dạng có khóc, có nhảy lên… だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。 娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった。 Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi rất phức tạp, có vui,

Read more

Bài 2 ~している(進行中)

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. Bài 2 ~している(進行中). 「復習」今、新幹線の時間を調べていることだから、もうちょっと持って。 Hiện nay đang là thời gian kiểm tra thời gian của shinkansen, xin hãy đợi một chút. 留守の間に誰か来たようだ。玄関に花が置いてある。 Dường như có ai đến lúc vắng nhà, có hoa để ngoài hiên. ~最中だ ー> ちょうど~しているところで Cấu trúc:N + の +最中だ Vている+最中だÝ nghĩa:Đang trong lúc, đúng vào lúc… Đang tiến hành sự việc gì đó thì một sự việc khác xảy ra gây cản trở cho sự việc đó. Ví dụ:田中さんは今考えるごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。 Vì anh Tanaka đang bận suy nghĩ nên tốt hơn hết đừng làm phiền anh ấy 浜辺(はなべ)でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。 Khi chúng tôi đang tổ chức tiệc

Read more