BÀI TẬP 12 – 強く否定する・強く否定しない

[復習」 その案には絶対賛成できない。 Vụ việc này không thể nào hoàn thành được. リーさんが今、日本にいるはずかない。先週帰国したんだから。 Giờ thì bạn Linh không có mặt ở Nhật đâu. Tuần trước đã về nước rồi mà. 今から頑張れは締め切りまでに完成できないことはない。 Từ bây giờ cố gắng không thể không hoàn thành trước hạn chót. ~わけがない Cấu trúc: V thường + わけがない、わけはない Aい Aな(である) Nの(である)Ý nghĩa: + Tuyệt đối không… Không thể có chuyện… + Biểu thị sự quả quyết mạnh mẽ rằng không có lý do nào, không có khả năng nào để xảy ra chuyện như vậy Ví dụ: この仕事を今日中に全部ですか。わたし一人でできるわけがありませんよ。 Trong ngày hôm nay phải làm hết lượng công việc này? Một mình tôi tuyệt đối không thể xong được

Read more

BÀI 11 ~に関係なく・無視して

[復習] このドームでは天候に関係なくいろいろなイベントを行うことができる。 Tại nhà vòm này, chúng tôi có thể tổ chức nhiều sự kiện khác nhau bất kể thời tiết. 彼女は僕の予定を考えないで、自分でどんどん旅行計画を立ててしまう。 Cô ấy tự lên kế hoạch du lịch mà không tính đến lịch trình của anh ấy. とても疲れているときは別として、私は毎日ジョギングをする。 Trừ khi là tôi rất mệt, tôi chạy bộ hàng ngày. ~を問わず Cấu trúc: N+ を問わずÝ nghĩa:+ Không hỏi đến không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau. Bất kể. + Cách dùng: đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (tuổi tác 年齢, quốc tịch 国籍, thời tiết 天候 …) và từ chỉ sự đối

Read more

BÀI 10 ~や~など

~やら~やら Cấu trúc: N・Vる・Aい+やらÝ nghĩa: + Đưa ra ví dụ, ngoài ví dụ đưa ra còn nhiều cái khác nữa + Cách dùng: dùng với những từ cùng một nhóm cạnh nhau, nhấn mạnh là có rất nhiều ví dụ, khi đưa ra không có sắp xếp theo thứ tự. Hay dùng với những trường hợp người nói nghĩ là có quá nhiều ví dụ, hoặc là không thể giới hạn rõ ràng được.Ví dụ: 勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら飛び上がるやらさまざまに喜びを表した。 Cầu thủ của đội thắng biểu thị niềm vui sướng đa dạng có khóc, có nhảy lên… だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。 娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった。 Vào ngày cưới của con gái, cảm xúc của tôi rất phức tạp, có vui,

Read more

BÀI 9 ~ に関連して・~に対応して

[復習] 国によって習慣が違う。 Tập quán khác nhau theo từng quốc gia. その日の天候によっては、スポーツ大会は中止になるかおしれない。 Phụ thuộc thời tiết ngày hôm đó, đại hội thể thao có thể bị hoãn. 高く登れば登るほど、見える景色が広がっていく。 Càng leo lên cao thì càng có thể thấy cảnh sắc mở rộng. ~につれて・~にしたがって Cấu trúc: Nする・Vる+につれて・にしたがって Ý nghĩa: + Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật, hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng. + Cách dùng: vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần. (進む・上がる・多くなる…). Trong đó, につれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì

Read more

BÀI 8 – ~を基準にして

「復習」 パーティーのメニューは、先日わたしがお願いしたように準備してください。 Cái thực đơn của buổi tiệc hãy chuẩn bị như tôi đã nhờ hôm trước 説明書に書いてあるとおりに組み立てていけば、棚ができ上ります。 Nếu như lắp ráp theo như sách hướng dẫn thì sẽ hoàn thành được cái kệ. ~をもとに(して) Cấu trúc: N+をもとに(して) N+をもとにした+N Ý nghĩa: + Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới + Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới. Ví dụ: この小説は作者自身の個人的な体験をもとに書いたものだそうだ。 Cuốn tiểu thuyết này hình như được viết dựa trên trải nghiệm cá nhân của chính tác giả. このシャツのマーク、面白いでしょう。「花」という漢字をもとにして作ったんだそうです。 Cái

Read more