BÀI 11 ~に関係なく・無視して

[復習] このドームでは天候に関係なくいろいろなイベントを行うことができる。 Tại nhà vòm này, chúng tôi có thể tổ chức nhiều sự kiện khác nhau bất kể thời tiết. 彼女は僕の予定を考えないで、自分でどんどん旅行計画を立ててしまう。 Cô ấy tự lên kế hoạch du lịch mà không tính đến lịch trình của anh ấy. とても疲れているときは別として、私は毎日ジョギングをする。 Trừ khi là tôi rất mệt, tôi chạy bộ hàng ngày. ~を問わず Cấu trúc: N+ を問わずÝ nghĩa:+ Không hỏi đến không yêu cầu về phương diện nào đó, dù có hay không cũng giống nhau. Bất kể. + Cách dùng: đi kèm với những từ có nghĩa bao hàm nhiều mức lớn nhỏ, hoặc nhiều loại khác nhau (tuổi tác 年齢, quốc tịch 国籍, thời tiết 天候 …) và từ chỉ sự đối

Read more

BÀI 9 ~ に関連して・~に対応して

[復習] 国によって習慣が違う。 Tập quán khác nhau theo từng quốc gia. その日の天候によっては、スポーツ大会は中止になるかおしれない。 Phụ thuộc thời tiết ngày hôm đó, đại hội thể thao có thể bị hoãn. 高く登れば登るほど、見える景色が広がっていく。 Càng leo lên cao thì càng có thể thấy cảnh sắc mở rộng. ~につれて・~にしたがって Cấu trúc: Nする・Vる+につれて・にしたがって Ý nghĩa: + Cùng với sự thay đổi theo một chiều hướng của một sự vật, hiện tượng, cũng có một sự vật, hiện tượng khác thay đổi theo một chiều hướng. + Cách dùng: vế trước là những từ thể hiện sự thay đổi dần dần. (進む・上がる・多くなる…). Trong đó, につれて chỉ dùng cho trường hợp cùng thay đổi theo một chiều hướng (A tăng thì

Read more

BÀI 4 – 範囲の始まりと終わり・その間

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. 「復習」 今日は夕方から夜にかけて小雨が降るそうだ。 Hôm nay từ chiều đến tối có vẻ trời mưa nhỏ. スポーツ大会は今日で終わりです。 Đại hội thể thao kết thúc ngày hôm nay. ~をはじめ(として) Cấu trúc: N+をはじめて(として) N+をはじめとする+N Ý nghĩa: Lấy ra một thứ đại biểu làm ví dụ diễn tả cho nhóm đối tượng muốn nói đến. Dịch: trước tiên Ví dụ: この体育館では水泳をはじめ、いろいろなスポーツが楽しめる。 Bắt đầu từ môn bơi lội ở nhà thể thao này, tôi chơi nhiều môn thể thao khác. 日本には「桃太郎」をはじめとして、おじいさん、おばあさんが出てくる昔はなしが多い。 Tại Nhật trước tiên là câu chuyện Momotarou, sau đó ông bà sẽ kể nhiều câu chuyện cổ tích khác. このあたりには、市役所をはじめとする市の公共の健物が多い。

Read more

Bài 2 ~している(進行中)

  新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2  Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. Bài 2 ~している(進行中). 「復習」今、新幹線の時間を調べていることだから、もうちょっと持って。 Hiện nay đang là thời gian kiểm tra thời gian của shinkansen, xin hãy đợi một chút. 留守の間に誰か来たようだ。玄関に花が置いてある。 Dường như có ai đến lúc vắng nhà, có hoa để ngoài hiên. ~最中だ ー> ちょうど~しているところで Cấu trúc:N + の +最中だ Vている+最中だÝ nghĩa:Đang trong lúc, đúng vào lúc… Đang tiến hành sự việc gì đó thì một sự việc khác xảy ra gây cản trở cho sự việc đó. Ví dụ:田中さんは今考えるごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。 Vì anh Tanaka đang bận suy nghĩ nên tốt hơn hết đừng làm phiền anh ấy 浜辺(はなべ)でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。 Khi chúng tôi đang tổ chức tiệc

Read more