Site icon KVBro

BÀI 15A – 文法形式の整理 C「こと・の」の使い方

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.


新完全マスター文法 N3 Shinkanzen Master Ngữ Pháp N3

Ngữ pháp N3 luyện thi JLPT theo sách Shinkanzen Master. Bài 15A: Cách dùng “こと” và “の”.
Có trường hợp chúng ta thấy có thể đều sử dụng được cả こと và の, nhưng cũng có trường hợp cần tách biệt việc sử dụng hai từ này!

Contents

[とこ]だけを使う場合(「の」は使わない)
Trường hợp chỉ sử dụng 「とこ」, không sử dụng 「の」

「~は・・・ことだ」の文で、~の内容を・・・で示すとき
Chỉ sử dụngことtrong câu văn giải thích / diễn tả một nội dung nào đó.

Ví dụ:
・わたしの将来の夢は、漫画家になること(の)です。(将来の夢=漫画家になること)
Giấc mơ tương lai của tôi là trở thành người sáng tác truyện tranh Manga.
・サッカーというスポーツの特徴は、基本的に手を使ってはいけないこと(の)だ。
Đặc trưng của môn đá banh cơ bản là không được sử dụng tay.
・AランチとBランチの違いは、Aが魚料理でBが肉料理であること(の)だ。
Sự khác nhau của Cơm hộp A và B là, A là thức ăn với cá còn B là thức ăn với thịt.

「こと」を使う文法形式 Hình thức ngữ pháp sử dụng 「とこ」
~ことがある → 「たまに~の場合がある。」

Có thể dịch: Thỉnh thoảng có trường hợp… , (hoặc), cũng có trường hợp…..

Cấu trúc:

Vる/ Vない +ことがある

Ví dụ:

~ことはない →「~する必要はない・~しなくてもいい。」
Có thể dịch: không cần thiết… , (hoặc),  không cần (làm gì đó) cũng được…..

Cấu trúc:
Vる +ことはない
Ví dụ:

Ngoài ra có thể tham khảo thêm các cấu trúc:

~ということだ・~とのことだ

~ないことはない

~ことは~が、・・・

~こと

~ことにする・~ことにしている

~ことになる・~ことになっている

「の」だけを使う場合(「こと」は使わない)
Trường hợp chỉ sử dụng 「の」, không sử dụng 「こと」

感覚でとらえた音や光景などを言うとき(「見る・見える・眺める・聞こえる・感じるなど」の動詞を使う。)
Khi nói / diễn tả quang cảnh hoặc âm thanh cảm nhận được bằng cảm giác như: 「見る・見える・眺める・聞こえる・感じるv.v…..」

Ví dụ:
・この窓から庭で子どもたちが遊んでいるの(こと)が見える。
Từ cửa sổ này có thể nhìn thấy tụi con nít chơi ngoài vườn.
・あの日、家が大きく揺れるの(こと)を感じた。
Ngày hôm đó, tôi cảm nhận rõ nhà rung chuyển dữ dội (mạnh)

「~野に(は)・・・」の文で、~という目的についての評価(便利だ・役に立つなど)を・・・で言うとき
Khi nói / diễn tả sự đánh giá (như thuận tiện / có ích v.v…) hướng tới một mục đích nào đó.

Ví dụ:

・車はこの村で生活するの(こと)にどうしても必要なのだ。
Xe hơi kiểu gì cũng cần thiết cho cuộc sống tại làng này.
・短時間で食事をするの(こと)にはファストフードがやはり便利だ。
Ăn trong một thời gian ngắn thì đồ ăn nhanh chắc chắn là tiện lợi rồi.

「~のは・・・だ」の文で、強調したい情報を・・・で示すとき
Dùng khi chỉ / diễn tả thông tin cần nhấn mạnh

Ví dụ:
・彼女に初めて会ったの(こと)は5年前である。(5年前に彼女に会った。)
Lần đầu tiên gặp cô ấy là 5 năm trước. (Gặp cô ấy 5 năm trước)
・遅く帰ったの(こと)は残業があったからだ。
Về nhà muộn là bởi phải làm thêm giờ à.

「の」を使う文法形式 Hình thức ngữ pháp sử dụng 「の」
~というのは・・・だ → 「~の意味は・・・だ。」

Có thể dịch: Có nghĩa là…, ý nghĩa của (cái gì đó)… là…
Hay sử dụng trong các câu định nghĩa một việc/ sự vật nào đó.
Cấu trúc:

N +というのは・・・だ

Ví dụ:

~のではないか・~のではないだろうか →「~と思う。」
Tương đương với 「~と思う。」

Cấu trúc:

普通形(ナ形だ-な・名だ-な) +のではないか・のではないだろうか

Ví dụ:

 

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

Exit mobile version