Site icon KVBro

Bài 11,  ~(よ)うと思う

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.


新完全マスター文法 N3 Shinkanzen Master Ngữ Pháp N3

Ngữ pháp N3 luyện thi JLPT theo sách Shinkanzen Master. Bài 11,  Định làm gì đấy ~(よ)うと思う

Contents

~ことにする・~ことにしている

Cấu trúc
[動]辞書形/ている/ない形 +ことにする
[動]辞書形/ない形 +ことにしている
Ý nghĩa
Biểu thị ý nghĩa sự quyết định / đã dứt khoát làm hoặc không làm một việc nào đó.
Quyết định….
VÍ DỤ:
1, 冷蔵庫(れいぞうこ)がこわれているので、新しいのを買うことにした。
Vì cái tủ lạnh hỏng mất tiêu, Nên tớ quyết định mua cái mới rồi.
2, 口を出すと怒(おこ)られるので、何も言わないで黙(だま)っていることにした。
Mở miệng ra chắc sẽ bị la, nên tớ quyết định làm lơ không nói câu nào.
3, 娘(むすめ)「お父さん、今度の休みにディズニーランドに連(つ)れていってよ。」
父「よし、わかった。じゃ、友だちとゴルフに行く約束(やくそく)は断(ことわ)ることにするよ。」
Mẹ “Ba ơi, nghỉ hè lần này, đưa (cả nhà) đi Disney Land đi”
Bố “Ừm, được rồi. Vậy để ba quyết từ chối hẹn đi chơi Golf với bạn vậy”
4, 部長の言葉はいつもとてもきびしいが、わたしは気にしないことにしている。
Lời nói của trưởng bộ phận lúc nào cũng nghiêm khắc, nên tớ (quyết định) coi như không để ý đến luôn.

~ようにする・~ようにしている

Cấu trúc
[動]辞書形/ない形 +ようにする・ようにしている
Ý nghĩa
Diễn tả ý định làm / không làm việc gì đó. Thường trong các câu có tính tích cực. Riêng “ようにしている” còn có ý nghĩa thể hiện một hành động nào đó đang được thực hiện một cách đều đặn, theo hướng tích cực (tốt lên).
VÍ DỤ:
1,  水や電気は大切に使うようにしましょう。
Hãy cùng nhau sử dụng điện và nước tiêt kiệm nào.
2, 妻「あなたの帰りが毎日遅いから、子どもたちがさびしがっているわ。」
夫「そうか。これからはもっと早く帰るようにするよ。」
Vợ “Vì anh lúc nào cũng về nhà muộn, các con ngày càng buồn đó”
Chồng”Vậy à. Từ giờ trở đi, sẽ ráng về sớm hơn vậy”
3, 集合(しゅうごう)時間に遅れないようにしてください。
Nhớ chú ý không đến muộn hơn thời gian tập trung nghen.
4, わたしはなるべく自分で料理を作って食べるようにしている。
Tớ đang tự nấu ăn tối đa có thể.

~(よ)うとする

Cấu trúc
[動]う・よう形 +とする
Ý nghĩa
Cũng là cấu trúc diễn tả ý định thực hiện một hành động hoặc làm một việc gì đó.
Nhưng thông thường chỉ là những hành động mang tính tức thời (hoặc khoảnh khắc).
Cố để làm gì…thì,… Cố để…mà,  định làm gì.. thì
VÍ DỤ:
1, あの子は一生けんめい手を伸ばして、テーブルの上のおもちゃを取ろうとしている。
Em bé kia ráng hết cỡ vươn tay ra, cố lấy đồ chơi trên bàn.
2, きのうの夜は眠(ねむ)ろうとしてもなかなか眠れなかった。
Tối qua rang ngủ mà không thể ngủ được.
3, 家を出ようとしたとき、突然大雨(とつぜんおおあめ)が降り出した。
Lúc vừa định đi ra khỏi nhà thì đột nhiên trời đổ mưa to.
4, 重い荷物を持ち上げようとしたら、腰(こし)が痛くなってしまった。
Cố nâng đồ nặng lên, nên bị đau hông rồi.
5, いくら勧(すす)めても夫は病院へ行こうとしない。
Nói hoài (Nhắc cỡ nào đi nữa), mà ông chồng chẳng có ý định đi viện.
6, 父に事情を説明しようとしたが、父は話を聞こうとはしなかった。
Cố thuyết minh sự tình cho ba, mà ba không có ráng (chịu) nghe chuyện.

~つもりだ

Cấu trúc:
普通形([ナ形]-な・[名]-の) +つもりだ
Ý nghĩa
Định….
Cấu trúc để diễn tả ý định. Thông thường là ý định đã có từ lâu, không phải nhất thời xuất hiện trong lúc nói chuyện.
VÍ DỤ:
1, わたしは今年77歳ですが、まだまだ若いつもりです。
Năm nay tôi 77 tuổi, nhưng định còn trẻ lắm (dự định là còn trẻ trong tâm hồn)
2, じょうだんで言ったつもりの言葉だったが、彼は怒ったような顔をした。
Lời nói định chỉ là đùa, mà anh ấy làm mặt kiểu giận dữ
3, 先に入社した由美は先輩のつもりらしいが、本当はわたしの方が年上のだ。
Tưởng (dự là) Yumi vào công ty trước thì là Sempai, mà hóa ra lại trả tuổi hơn tôi.
4, こんなに汚(きたな)いのに、それでも掃除(そうじ)したつもりですか。
Dơ cỡ đó vậy mà vẫn định dọn dẹp (làm sạch) hả?

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

Exit mobile version