Site icon KVBro

BÀI 8 – ~を基準にして

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

「復習」

パーティーのメニューは、先日わたしがお願いしたように準備してください。
Cái thực đơn của buổi tiệc hãy chuẩn bị như tôi đã nhờ hôm trước
説明書に書いてあるとおりに組み立てていけば、棚ができ上ります。
Nếu như lắp ráp theo như sách hướng dẫn thì sẽ hoàn thành được cái kệ.

Contents

~をもとに(して)

Cấu trúc:
N+をもとに(して)
N+をもとにした+N

Ý nghĩa:
+ Từ dữ kiện, nền tảng cơ bản để làm ra cái gì đó mới
+ Cách dùng: Không dùng với nguyên liệu mang tính vật chất thực tế. Vế sau thường là câu có động từ thể hiện ý nghĩa làm ra cái gì mới.

Ví dụ:
この小説は作者自身の個人的な体験をもとに書いたものだそうだ。
Cuốn tiểu thuyết này hình như được viết dựa trên trải nghiệm cá nhân của chính tác giả.
このシャツのマーク、面白いでしょう。「花」という漢字をもとにして作ったんだそうです。
Cái logo của áo sơ mi này thú vị nhỉ. Nó có vẻ được tạo nên dựa trên từ kanji 「花」.
あの飛行機事故をもとにした映画はこれだけじゃない。ほかにもある。
Bộ phim dựa trên tai nạn máy bay đó thì không chỉ phim này mà còn có những bộ phim khác.
あのアメリカの映画は日本の実話をもとにして作られたものだそうだ。
Nghe nói bộ phim Mỹ đó được làm nên từ câu chuyện có thật ở Nhật Bản.
漢字をもとにしてひらがなとカタカナが出来た。
Hiragana và Katakana được tạo nên từ Kanji.

~に基づいて

Cấu trúc:
N+に基づいて
N+に基づいて/に基づいた+N
Ý nghĩa:
+ Dựa theo dữ liệu, cơ sở rõ ràng để làm điều gì đó
+ Cách dùng: thường đi kèm với những từ mang ý nghĩa chuẩn mực, rõ ràng (phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết quả điều tra…). Vế sau là từ thể hiện hành động.
Ví dụ:
最新おデータに基づいて売り上げ計画を立てたいと思います。
Tôi muốn lên kế hoạch bán hàng dựa vào dữ liệu mới nhất.
国の道路計画に基づいてあちこちに新しい道路ができ上がっていく。
Theo kế hoạch cầu đường quốc gia, ở đây và ở kia sẽ dược hoàn thành những con đường mới.
このジムでは、科学的な実験結果に基づいた筋肉トレーニングを行っている。
Với môn gym này, tiến hành luyện tập cơ bắp dựa trên kết quả thực tế mang tính khoa học.
今日の留学説明会で実際の経験に基づいていい話を聞くことができた。
Tại buổi thuyết trình về du học hôm nay, có thể nghe những câu chuyện hay dựa theo những kinh nghiệm thực tế.

~に沿って

Cấu trúc:
N+に沿って
N+に沿う/に沿った+N
Ý nghĩa:
+ Tuân theo, dựa theo, không thể lệch khỏi điều gì
+ Thường đi với những từ mang tính quy tắc, chuẩn mực (Luật, phương châm, quy định…), vế sau là câu thể hiện hành động tuân theo chuẩn mực đó.

Ví dụ:
今政府の基本に沿って今年度の預金案を作っている。
Bây giờ tôi sẽ lập đề án dự toán ngân sách của năm nay dựa trên chính sách cơ bản của Chính phủ.
与えられたテーマに沿ってレポートを書き進めてください。
Hãy tiếp tục viết báo cáo dựa trên chủ đề được đưa ra.
皆さんのご期待に沿った活躍ができるように頑張ります。
Tôi sẽ cố gắng hoạt động dựa theo mong đợi của mọi người.
建築家は注文する人の意向に沿う住宅設計をしてほしい。
Kiến trúc sư muốn xây dựng nhà ở dựa trên ý tưởng của người đặt hàng.
日本の運動会はプログラムに沿って順番に集めています。
Đại hội thể thao của Nhật Bản cứ dựa theo chương trình mà lần lượt tiến hành.
新人の店員たちはアニュアルに沿ってやり方でお客様に応対している。
Các nhân viên cửa hàng mới dựa theo cách làm hàng năm mà đối đãi với khách hàng.

~のもとで・~のもとに

Cấu trúc:
N+のもどで・のもとに
Ý nghĩa:
+ Chịu sự ảnh hưởng của điều gì, dưới sự bảo vệ của điều gì
+ Cách dùng: のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi. のもとに đi với danh từ thể hiện trạng thái là chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ.
Ví dụ:
チームは今新しい監督のもとで練習に励んでいる。
Đội bóng đang nỗ lực luyện tập dưới sự chỉ đạo của huấn luyện viên mới.
私は生まれてからずっと、優しい祖母のもとで幸せに暮らしてきました。
この研究所では、一定の温度と湿度のもとで育てられた植物から新しい薬品を作り出した。
校庭でのキャンプファイヤーは夏の最大イベントで、周辺住民の了解のもとに10年も続いている。
開発という名のもとに自然が失われていくのは残念だ。

~向けだ

Cấu trúc:
N+向けだ
Ý nghĩa:
+ hướng đến đối tượng đặc biệt
+ Cách dùng: chủ yếu đi kèm với những danh từ chỉ người. Vế sau thường là câu đi với các động từu có ý nghĩa là làm, thiết kế, … dành cho đối tượng đó.

Ví dụ:
このマンションは一人暮らしの高齢者向けに設計されています。
Tòa nhà này được thiết kế cho người cao tuổi sống một mình.
これは理科が好きな子供向けに編集された雑誌です。
Đây là tạp chí được biên tập dành cho trẻ em yêu thích khoa học.
独身男性向けの料理教室が開かれることになった。
Mở lớp dạy nấu ăn hướng đến đàn ông độc thân.
この工場で生産されている発電機は個人向けだ。
Tại nhà máy này, máy phát điện được sản xuất dành cho cá nhân.

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

Exit mobile version