Site icon KVBro

BÀI 4 – 範囲の始まりと終わり・その間

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

 

新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2 
Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master.

「復習」

今日は夕方からにかけて小雨が降るそうだ。
Hôm nay từ chiều đến tối có vẻ trời mưa nhỏ.
スポーツ大会は今日終わりです。
Đại hội thể thao kết thúc ngày hôm nay.

Contents

~をはじめ(として)

Cấu trúc:
N+をはじめて(として)
N+をはじめとする+N
Ý nghĩa:
Lấy ra một thứ đại biểu làm ví dụ diễn tả cho nhóm đối tượng muốn nói đến.
Dịch: trước tiên

Ví dụ:
この体育館では水泳をはじめ、いろいろなスポーツが楽しめる。
Bắt đầu từ môn bơi lội ở nhà thể thao này, tôi chơi nhiều môn thể thao khác.
日本には「桃太郎」をはじめとして、おじいさん、おばあさんが出てくる昔はなしが多い。
Tại Nhật trước tiên là câu chuyện Momotarou, sau đó ông bà sẽ kể nhiều câu chuyện cổ tích khác.
このあたりには、市役所をはじめとする市の公共の健物が多い。
Ở vùng này có nhiều tòa nhà công cộng của thành phố, mà đầu tiên phải kể đến là tòa nhà hành chính thành phố.

~からして

Cấu trúc: N+ からして
Ý nghĩa:
A、Xét từ… mà phán đoán
+ cũng là đưa ra suy nghĩ hay phán đoán
+ k đi trực tiếp với danh từ chỉ người
Ví dụ:
あの言い方からして、彼は怒っているようだ。
Xét từ cách nói này, anh ấy hình như tức giận rồi.
日本に12年も住んでいることからして、彼女は日本語がかなりうまいはずだ
Xét từ việc đã sống ở Nhật 12 năm, cô ấy phải giỏi tiếng Nhật lắm rồi.
Ý nghĩa:
B、Ngay cả…
+ Dùng để đưa ra một ví dụ điển hình và có ý rằng ” ngay cả điều đó cũng đã như thế nên không cần nói tới những thứ khác”
Ví dụ:
このクラスは常識がない人は多い。挨拶からして、きちんとしない. (じょうしき: kiến thức thông thường )
Lớp này nhiều bạn không hiểu lễ nghĩa, ngay cả chào hỏi cũng không chỉnh chu.
あのレストランはとても美味しくて有名だ。材料からして他の店と違う。
Nhà hàng đấy nổi tiếng ngon, từ nguyên liệu đã khác quán khác rồi.
この旅行の計画には無理がある、出発時間からして早すぎる。
Kế hoạch du lịch này không hợp lý, từ giờ xuất phát đã sớm quá rồi.
わたしはどうも猫が苦手だ。あの光る目からして何となく怖い感じがする。
Tôi ghét mèo, ngay cả ánh mắt tỏa sáng đó cũng làm tôi thấy sợ.
わたしと夫とは似ているところが少ない。第一、食べ物の好みからして正反対だ。
Tôi có ít điều giống với chồng tôi. Điều đầu tiên, ngay cả sở thích ăn uống cũng ngược nhau.
さすがプロの選手は走り方からして私たちは違う。
Quả thật là vận động viên chuyên nghiệp, từ cách chạy đã khác chúng ta rồi.

~にわたって

Cấu trúc:
Nにわたって、にわたるN、にわたり
Ý nghĩa:
+ Danh từ biểu thị toàn thể về thời gian, số lần, địa điểm, lĩnh vực
Dịch: trải khắp, trải rông, trải dài
Ví dụ:
thời gian: Ninhさんは病気のため、2ヶ月にわたって学校を休んだ
Chị Ninh vì bị ốm nên nghỉ suốt 2 tháng -> thời gian là khoảng thời gian chứ k phải ngày mấy tháng mấy mà là thời gian “mấy ngày, mấy tháng, mấy năm”
3日間にわたる研究発表大会が、無事終了しました。
Hội nghị phát biểu nghiên cứu kéo dài 3 ngày đã kết thúc tốt đẹp.
địa điểm: 台風のため、広い範囲にわたって大雨が降るでしょう。
Do bão nên mưa lớn sẽ trải trên phạm vi diện rộng -> phạm vi diện rộng, k phải là một địa điểm cụ thể 小雨 (こさめ)
連休の最終日、高速道路は20キロにわたって渋滞が続いた。
Vì là ngày cuối cùng của mấy ngày nghỉ liên tiếp nên việc kẹt xe kéo dài suốt 20 km của đường cao tốc.
Số lần: 彼はハノイを数回にわたって訪れた.
Anh ấy đã đến thăm Hà Nội vài lần.
訪れる おとずれる 訪ねる たずねる 訪問: đến thăm ほうもん
Lĩnh vực 彼は哲学や教育など多くの分野にわたり、本を出している
Anh ấy xuất bản sách về nhiều lĩnh vực như giáo dục, triết học,… 哲学 (てつがく)
彼はいろいろなジャンルにわたり、たくさんの本を読んでいる。
Anh ấy đọc rất nhiều sách trải dài nhiều lĩnh vực.

~を通じて・~を通して

A.
Ý nghĩa: Diễn tả suốt khoảng thời gian đó. “Suốt trong”

Cấu trúc:
N+を通じて・を通して

Ví dụ:
この町には四季を通じて観光客が訪れる。
Thành phố này khách tham quan suốt bốn mùa
在職期間を通して皆様には大変を世話になりました。
Suốt thời gian làm việc mọi người đã vất vả rồi.
この10年間を通し、彼はいつも新しいことに挑戦(ちょうせん)していた。
Suốt 10 năm nay, anh ấy lúc nào cũng thách thức với điều mới.

B.
Ý nghĩa: Thông qua cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ. Không sử dụng cho phương tiện giao thông.

Cấu trúc:
N+を通じて・を通して

Ví dụ:
今日では、インターネットを通じて世話中の情報が手に入る。
Ngày nay mọi người nắm bắt thông tin trên khắp thế giới nhờ internet.
私たちは、ボランティア活動を通していろいろな国の人たちと交流を深(ふか)めている。
Chúng tôi giao lưu sâu sắc với người nhiều nước thông qua các hoạt động tình nguyện.

~限り

Cấu trúc:
Vる、 Vている + かぎり
Nの+かぎり

Ý nghĩa:  hết mức, tối đa, tất cả + thể hiện sự giới hạn tối đa, giới hạn cao nhất.
Ví dụ:
力の限り戦ったのだから、負けても悔いはない (悔いはない = k hối hận) ->
Đã đem hết sức để chiến đấu nên có thua cũng k hối hận.
命の限り戦った。 đã chiến đấu hết mình
嬉しい限り vui hết nấc, vui hết sảy. n2満点に合格できたのは嬉しい限り。
環境を守るためにわたしもできる限りのことをしたい。
Để bảo vệ môi trường bản thân tôi cũng muốn làm hết sức có thể.
君が知っている限りのことを全部わたしに話してほしい。
Tôi muốn bạn hãy nói hết những gì bạn biết cho tôi.
あしたはいよいよ試合だ。力の限り頑張ろう。
Ngày mai là có trận đấu rồi. Hãy cố hết sức.

~だけ

Cấu trúc:
Vる+だけ
Ý nghĩa:
+ Giới hạn trong phạm vi nào đó.
+ Thường đi với động từ thể khả năng.
+ Không đi với động từ thể hiện tính nhất thời
+ Thường dùng với động từ mang tính lập lại

Ví dụ:
ここにあるダンボールを、車に積めるだけ積んで持って帰ってください。
Hãy chất hết có thể những thùng có ở đây và mang về.
父は働くだけ働いて、定年前に退職してしまった。
Bố đã làm việc hết sức có thể và đã nghỉ việc trước thời hạn.
今日は部長に言いたいだけの不満を全部言って、すっきりした。
Hôm nay tôi đã nói hết những bất mãn rất rõ ràng với trưởng bộ phận
バイキング形式の食事ですから、好きなものを好きなだけ取ってお召し上がりください。
Vì ăn theo hình thức trọn gói, nên hãy ăn hết những thứ bạn thích.

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBRO – Nhịp Sống Nhật Bản

 

Exit mobile version