Site icon KVBro

Bài 2 ~している(進行中)

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

 

新完全マスター文法N2 Shinkanzen Master Ngữ pháp N2 
Ngữ pháp N2 luyện thi theo sách Shinkanzen Master. Bài 2 ~している(進行中).

「復習」
今、新幹線の時間を調べていることだから、もうちょっと持って。
Hiện nay đang là thời gian kiểm tra thời gian của shinkansen, xin hãy đợi một chút.
留守の間に誰か来たようだ。玄関に花が置いてある。
Dường như có ai đến lúc vắng nhà, có hoa để ngoài hiên.

Contents

~最中だ

ー> ちょうど~しているところで
Cấu trúc:
N + の +最中だ
Vている+最中だ
Ý nghĩa:
Đang trong lúc, đúng vào lúc… Đang tiến hành sự việc gì đó thì một sự việc khác xảy ra gây cản trở cho sự việc đó. 
Ví dụ:
田中さんは今考えるごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。
Vì anh Tanaka đang bận suy nghĩ nên tốt hơn hết đừng làm phiền anh ấy
浜辺(はなべ)でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。
Khi chúng tôi đang tổ chức tiệc barbecue bên bờ biển, thì trời đột nhiên đổ mưa.
スピーチの最中に、突然電気が消えた。
Khi đang phát biểu thì đột nhiên bị mất điện

~うちに

 Trường hợp A. 
Cấu trúc
N+の+うちに
Vる/Vている/Vない+うちに
Aい+Aな+うちに

Ý nghĩa:

Trước khi…. -> Trước khi trạng thái đó thay đổi thì hãy tận dụng làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại. Vế sau là hành động có ý chí.
Ví dụ:
家事は、子供が眠っているうちに、全部やってしまった。
Khi trẻ con đang ngủ, tôi tranh thủ làm xong hết việc nhà.
忘れないうちに、カレンダーにメモしておこう。
Khi chưa quên thì nên lưu vào lịch đi.
足が丈夫なうちに、ヒマラヤ登山を計画したい。
Tôi định sẽ đi leo núi Himalaya khi chân còn đang khỏe.
学生のうちに車の運転免許を取ろうと思っています。

Trường hợp B. 

Cấu trúc:
Vる/Vている/Vない+うちに
Ý nghĩa:
trong lúc, trong khi, trong khoảng….
Biểu thị sự thay đổi, biến đổi trong khoảng thời gian làm việc gì đó hoặc làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại trước khi sự việc thay đổi. Vế sau là hành động không có ý chí.
Ví dụ:
インターネットで調べているうちに、いろいろなことがわかってきた。
Trong lúc tìm hiểu trên internet, tôi đã hiểu ra được nhiều việc.
この携帯電話は、長い間使っているうちに、もう自分の体の一部のようになった。
Trong suốt khoảng thời gian dài sử dụng chiếc điện thoại này, giờ nó đã trở thành một phần cơ thể của tôi vậy.
知らないうちに、雨が降り始めていた。

~ばかりだ・~一方だ

Cấu trúc:
Vる+ばかりだ・一方だ
Ý nghĩa:
ngày càng…, cứ dần
+ diễn tả sự việc có xu hướng ngày càng tiến triển
+ động từ đi cùng thể hiện sự thay đổi như 増える、上がる、進む、悪くなる…
+ ばかりだ Thể hiện việc không tốt
Ví dụ:
彼の病状は悪化する一方
Bệnh tình của anh ấy ngày càng nghiêm trọng
地球の温暖化は進む一方
Sự nóng lên của trái đất ngày càng tăng
私が日本に来て以来、物価が上がる一方
Sau khi tôi sang Nhật, giá cả ngày càng tăng
このごろは仕事が多くて残業が増えるばかりだ
Dạo gần đây công việc nhiều, càng ngày càng phải làm thêm giờ nhiều.
東京の交通機関は複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた。
一度問題が起きてから、彼の人間関係は悪くなる一方だ。
Sau khi xảy ra vấn đề với anh ấy một lần, thì mối quan hệ với anh ấy ngày càng tồi tệ hơn.
牛や豚の病院が広がる一方なので、国中の人が心配している。
Những căn bệnh liên quan đến bò và lợn ngày càng lây lan rộng, nên người Trung Quốc rất lo lắng.

~(よ)うとしている

Cấu trúc:
Vう・よう+としている
Ý nghĩa:
Sắp sửa.
Tại một thời điểm nào đó ngắn ngủi ngay trước một khoảnh khắc nào đó, một sự kiện sắp diễn ra.
Ví dụ:
さあ、決勝戦が今、始まろうとしています。みんな緊張しています。
Trận đấu chung kết sắp sửa bắt đầu rồi. Mọi người hồi hộp lắm.
駅前に30階建ての高級マンションが完成しようとしている
Tòa nhà chung cư cao cấp cao 30 tầng trước cửa nhà ga sắp sửa được hoàn thành.
桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。
Khi hoa anh đào sắp sửa nở rộ thì tuyết đã rơi.

~つつある

Cấu trúc:
Vます bỏ ます + つつある
Ý nghĩa:
đang dần dần…
+ diễn tả hành động, động tác đang tiếp diễn theo 1 hướng nào đó.
+ không cần thiết phải đi với động từ thay đổi. Nhưng cũng hay đi cùng những động từ thay đổi như 暖かくなる、広がる。
+ Không đi với động từ biểu hiện trạng thái trên khuôn mặt
Ví dụ:
次第に暖かくなりつつあります。春はもうすぐです。
Trời đang dần dần ấm lên. Mùa xuân sắp đến rồi.
この会社は現在発展しつつあり、将来が期待される。
Công ty này đang ngày càng phát triển và có triển vọng
明治時代の始め、日本は急速に近代化しつつあった
Bắt đầu thời đại Meiji, Nhật Bản dần tiến đến thời kỳ cận đại rất nhanh.

~つつ

Cấu trúc:
Vます bỏ ます + つつ
Ý nghĩa:
vừa vừa
+ cách nói cứng, diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời
+ dùng trong văn viết -> nhấn mạnh hơn ながら
Ví dụ:
テレビをぼんやり見つつ、料理が出てくるのを待った
Vừa xem ti vi vừa đợi đồ ăn
この空き地をどうするかについては、住民と話し合いつつ、計画を立てていきたい。
Về việc sẽ sử dụng khu đất trống đó như thế nào, tôi muốn vừa thảo luận với người dân, vừa lên kế hoạch
将来の仕事のこと、お金のことなどを考えつつ、進路を選ばなければならない。
Tôi vừa phải suy nghĩ về công việc tương lai, về tiền bạc, vừa phải chọn con đường tiến thân.
いろいろな体験を楽しみつつ、日本の生活に慣れていった。
Tôi vừa thưởng thức rất nhiều trải nghiệm, vừa quen với cuộc sống Nhật Bản.

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

 

 

Exit mobile version