Site icon KVBro

BÀI 13 – ~ (話題)

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

[復習」

昼のご飯はいつも食堂で食べますが、晩御飯はうちで自分で作ります。

Tôi lúc nào cũng ăn trưa ở căn tin, nhưng buổi tối thì tự nấu ăn tại nhà.

「すずめの涙ほど」というのは、とても少ないという意味である。

“Như nước mắt chim sẻ” có nghĩa là rất ít.

Contents

~とは

Cấu trúc:

N+とは

Ý nghĩa:

Đưa ra định nghĩa, thuyết minh.

Cách dùng: là cách nói cứng hơn của というのは. Vế sau là câu đưa ra định nghĩa, giải thích về bản chất, ý nghĩa của từ đứng trước. Thường kết thúc ở dạng khẳng định như ~だ、~である、~という意味である、~のことである。

Ví dụ:

[正義]とはどういう意味ですか。

Chính nghĩa có nghĩa là gì?

人生とは本人が主役のドラマみたいなものだ。
Cuộc đời như là một bộ phim mà mỗi người là diễn viên chính.

真の友人とは、あなたが自分の心をさらけ出せる人だ。
Một người bạn đích thực là người mà bạn có thể cùng trải lòng.

~といえば

Cấu trúc 1:

Từ được đưa ra từ trước +といえば

Ý nghĩa 1:

Từ một chủ đề được đưa ra, gợi liên tưởng đến một câu chuyện liên quan.

Cách dùng cho cấu trúc: Với cách sử dụng đầu tiên này, といえば đi liền trực tiếp với từ thể hiện chủ đề. Từ thể hiện chủ đề để đó có thể là do đối phương nói, hoặc bản thân nói, làm liên tưởng, gợi nhớ đến chuyện khác.

Ví dụ 1:

このコーヒ、ハワイのお土産ですか。ハワイといえば、Aさんが来月ハワイで結婚をするんだそうです。

Cà phê này là quà từ Hawaii à? Nhắc đến Hawaii thì nghe nói A-san tháng sau sẽ tổ chức đám cưới ở Hawaii đấy.

A 「高速道路の料金が安くなるみたいですね。」

B「そのようですね。安くなるといえば、飛行機のチケットが安く買えそうなんで、来月旅行しようと思っているんです」

A “Phí đường bộ ở đường cao tốc hình như rẻ hơn rồi nhỉ.”

B “Hình như vậy. Nhắc đến rẻ hơn thì, vé máy bay cũng có thể mua rẻ hơn, tháng sau tôi định sẽ đi du lịch.”

Cấu trúc 2:

V thường (N・Naだ)+ といえば

Ý nghĩa 2:

Chấp nhận với ý kiến ở vế trước, rồi đưa ra điều muốn nói thực sự ở vế sau.

Cách dùng: Dùng để chấp nhận quan điểm của người khác, nhưng điều muốn nói thực sự thì khác. Khi đó đứng trước và sau といえば là từ được lặp lại giống nhau, thường đi với ~が、~けれど.

Ví dụ 2:

今のアパート、駅から遠いので不便といえば不便ですが、静かでいいですよ。

Căn hộ này xa nhà ga nên bất tiện thì đúng là bất tiện thật, nhưng yên tĩnh nên cũng tốt mà.

あの子、かわいいといえばかわいいけど、ちょっとわがままね。

Cô bé đó, dễ thương thì đúng là dễ thương thật, nhưng hơi nhõng nhẽo.

~というと・~といえば・~といったら

Cấu trúc:

N・V thường + というと、といえば、といったら

Ý nghĩa:

Nói đến … nhớ đến…

+ Đưa ra một ví dụ tiêu biểu liên quan đến chủ đề.

+ Từ chủ đề đó chợt nhớ ra, liên tưởng ra

Cách dùng: Điều được nghĩ đến chính là điều đặc trưng, tiêu biểu của điều được nhắc đến. Khi được dùng để xác nhận thông tin, câu cuối thường hay đi kèm ~が・~など

Ví dụ:

夏の食べ物といえば、すいかですよ。

Nói đến món ăn mùa hè thì chính là dưa hấu.

オーストラリアといえば、すぐにコアラとかカンガルーをと思い浮かべる。

Nhắc đến Australia, ngay lập tức tôi nghĩ đến Koala và Kangaroo.

これ、うちの畑でとれたトマトです。畑というと広い土地を想像するでしょうが、うちの畑は畳2枚ぐらいの狭さなんです。

Đây là cánh đồng trồng cà chua của tôi. Nhắc đến cánh đồng thì sẽ liên tưởng ngay cánh đồng rộng lớn, nhưng cánh đồng của tôi nhỏ chỉ khoảng 2 tatami thôi.

くじらっていったら、思いつくことは何でしょうか。

Khi nhắc đến cá voi thì bạn nghĩ đến điều gì?

A 「わあし、今日でこの仕事を辞めるんです。」

B 「えっ。やめるといというと、もう来ないということですか。」

A “Hôm nay tôi nghỉ việc.”
B “Hả, nghỉ việc nghĩa là không đến đây nữa hả?”

~(のこと)となると

Cấu trúc:

N+(のこと)となると

Ý nghĩa:

Cứ động đến, nhắc đến điều gì thì thế nào
Cách dùng: Vế phía sau mang ý nghĩa có thái độ thay đổi khác thường mỗi khi động đến chủ đề nào đó.

Ví dụ:

弟は、車のこととなると急に専門家みたいになる。

Em trai tôi cứ động đến ô tô là như chuyên gia vậy.

酒好きだった父は、酒となると人が変わったように元気になった。

Người bố yêu thích rượu của tôi cứ nhắc đến rượu là trở thành một người đầy năng lượng như là một người khác vậy.

~といったら

Cấu trúc:

N + といったら

Ý nghĩa:

Nói về…. thì cực kì…

+ Dùng khi muốn nhấn mạnh sự ngạc nhiên, không phải mức độ bình thường.

Cách dùng: Vế phía sau là câu thể hiện mức độ không bình thường, thể hiện sự kinh ngạc, bất ngờ. Có trường hợp câu được ngắt ở といったら、phía sau được giản lược đi.

Ví dụ:

最近の彼女の忙しさといったら、トイレに行く時間もないぐらいだ。

Nói đến sự bận rộn của cô ấy gần đây, là ở mức độ không có thời gian đi toilet luôn.

そのニュースを聞いたときの驚きといったら、しばらく声も出ないほどだった。

Khi nghe tin này xong, tôi ngạc nhiên đến mức không thốt ra được lời nào.

暗い山道を一人で歩いたときの怖さと言ったら。。。

Nhắc đến việc đi một mình trên đường núi tối tăm đáng sợ thế nào thì…

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro có thể giúp bạn và gia đình trong việc làm thủ tục xin visa sang Nhật Bản. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản

 

Exit mobile version