Site icon KVBro

N1-CẤU TRÚC 〇〇が早いか/や/ や否や/なり: Vừa mới…thì đã…

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

新完全マスター文法日本語能力試験N1 [ 友松悦子 ] Shinkanzen Master Ngữ Pháp N1
Tổng hợp ngữ pháp (文法 Bunpou) N1 luyện thi theo sách Shinkanzen Master.

Sau đây là 3 mẫu ngữ pháp 【〇〇が早いか】/【〇〇や/ や否や】/【〇〇なり】 có ý nghĩa “Vừa mới…thì đã…”

(1) Cấu trúc: []辞書形/ た形 + が早(はや) いか

Ý nghĩa (意味): Vừa mới … thì đã…
+ Đây là cấu trúc diễn tả sự việc gì đó xảy ra ngay sau một hành động khác.
+ Vế sau đó là một sự việc xảy ra có chút gì đó ngoài dự kiến của người nói
+ Cấu trúc này sẽ không sử dụng những câu thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm riêng của người nói

Ví dụ (例題):

① 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビにに駆(か)け込んだ。 Vào ngày khởi hành đi du lịch nước ngoài, anh Yamada vừa mới tới sân bay thì chạy ngay vào cửa hàng tiện lợi (combini).
② うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを(ほう)り出すが早いか、遊びに行ってしまう。 Con nhà tôi cứ đi học về, vứt cặp xuống một cái là chạy đi chơi luôn.
③ 今朝、寝坊(ねぼう)した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関(げんかん)を出ていった。 Sáng nay, ông chồng ngủ nướng của tôi vừa nhét được đồ ăn sáng vào miệng một cái là đã đi ra khỏi cửa.
④ 話題のその本は、店頭(てんとう)に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。 Cuốn sách nổi tiếng kia, vừa mới xếp ra cửa hàng sách cái là đã bán sạch như bay.

 (2) Cấu trúc: [動] 辞書形 +や/ や否や

Ý nghĩa (意味): Vừa mới … thì đã…
+ Cấu trúc này diễn tả một hành động xảy ra gần như đồng thời với hành động trước đó (vừa mới xong thì …)
+ Cấu trúc này dùng với những động từ diễn tả hành động xảy ra trong khoảnh khắc
+ Vế câu sau miêu tả sự việc, hiện thực, không diễn tả quan điểm, nguyện vọng, hay suy nghĩ của người nói.

Ví dụ (例題):

① 私はその人の顔を一目(ひとめ)見る、30年前に別れた恋人と気がついた。 Tôi vừa thoáng nhìn thấy mặt người kia thì chợt nhận ra đó là người yêu đã chia tay cách đây 30 năm trước.
② 子供たちは唐揚げ(からあげ)が大好物(だいこうぶつ)で、食卓(しょくたく)に出す、あっという間になくなってしまう。 Bọn trẻ nhà tôi thích món gà rán tẩm bột nên bàn ăn vừa mới dọn ra là thoáng một cái đã hết sạch.
③ 帰宅する、愛犬(あいけん)が飛びついてきた。 Tôi vừa về đến nhà là chú cho cưng đã nhảy ra.
④ この病気の新しい治療法(ちりょうほう)が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。 Phương pháp chữa trị mới cho căn bệnh này vừa mới được công bố thì đã liên tục nhận được câu hỏi từ các bệnh viện trên khắp cả nước.
⑤ 選挙戦(せんきょせん)が始まるや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。 Cuộc tranh cử vừa mới bắt đầu là đã thấy tranh luận ồn ào khắp nơi.

(3) Cấu trúc: [動] 辞書形 + なり

Ý nghĩa (意味): Vừa mới … thì đã…
+ Một hành động vừa mới xảy ra thì ngay sau đó một hành động khác cũng xảy ra.
+ Hành động trước và sau đều có cùng một chủ thể hành động (chủ ngữ là một người)
+ Kết thúc câu (vế hành động thứ 2) ở thời quá khứ.

Ví dụ (例題):

① 彼はコーヒーを一口(ひとくち)飲むなり、吐(は)き出してしまった。 Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê thì đã nôn ra ngay.
② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。 Ông trưởng phòng vừa mới bước vào phòng thì đã quát ầm lên.
③ 田中さんは携帯電話を切るなり、私を呼びつけた。 Anh Tanaka vừa mới gọi điện thoại xong thì đã gọi tôi vào ngay.
④ 彼は夕飯を食べるなり、寝てしまった。 Anh ta vừa ăn tối xong thì đã lăn ra ngủ.
⑤ 知らせを聞くなりショックで彼は座り込んでしまった。 Vừa nghe thông báo xong, sốc quá, anh ta đã ngồi phịch xuống.

Hy vọng rằng bài viết này của KVBro cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy liên lạc với fanpage KVBro để có câu trả lời sớm nhất.

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro-Nhịp sống Nhật Bản

Exit mobile version