Site icon KVBro

HIỂU HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC TẠI NHẬT

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

Trong bài viết này, KVBro sẽ giải thích cho các bạn cách đọc hóa đơn tiền nước tại Nhật, và dịch sang tiếng Việt một số từ cơ bản.
>>> Hiểu hóa đơn tiền điện tại Nhật

Hóa đơn mẫu này là từ Công ty Nước Iwate Chubu, nhưng về cơ bản có thể áp dụng cho bất kỳ hóa đơn nước nào tại Nhật.
Tại một số thành phố lớn như Tokyo, tiền nước được tính theo chu kỳ 2 tháng, vì thế bạn sẽ nhận được hóa đơn tiền nước cách tháng. Hóa đơn mẫu sau đây được tính theo chu kỳ hàng tháng.

Số 1: Số Khách hàng

お客様番号 (Okyakusama bangō): Số khách hàng của bạn. Bạn phải biết số này để thông báo cho bên công ty nước trong trường hợp bạn muốn liên lạc với công ty nước để trao đổi bất kỳ vấn đề gì.

Số 2 Thời gian Tính tiền

請求年月 (Seikyū nengetsu): ghi rõ năm và tháng. 平成28年8月 nghĩa là tháng 8 năm 2016. Hiện nay chúng ta ở năm Heisei 31 (năm 2019), nhưng từ tháng 4/2019, Nhật Hoàng mới lên ngôi sẽ có một niên hiệu mới.
使用期間 (Shiyō kikan): Thời gian sử dụng. Trong trường hợp này, từ 17/06 đến 16/07. Như đề cập ở mục giới thiệu, một số thành phố lớn tính tiền nước theo chu kỳ 2 tháng.
口径 (Kōkei): kích cỡ ống nước. Trong trường hợp này là 13-mm. Ống nước loại to hơn được lắp đặt cho căn hộ của bạn thì khả năng tỷ lệ tính sẽ cao hơn.
Thêm vào đó, bạn cũng cần phải thanh toán số tiền dựa theo lượng nước bạn sử dụng. Tỷ lệ cho lượng nước sử dụng cũng thay đổi theo kích cỡ ống nước, nhưng tỷ lệ đo được sẽ tăng khi lượng sử dụng của bạn tăng. Ví dụ, nếu bạn sử dụng giữa 11- và 20- mét khối nước, bạn sẽ bị tính 128 yên một mét khối; nhưng nếu bạn sử dụng giữa 21-3- mét khối, bạn sẽ bị tính 163 yên cho lượng nước sử dụng cao hơn mức hạn định.
Đối với 23 quận nội đô Tokyo, sau đây là danh sách tỷ lệ cơ bản trên chu kỳ thanh toán:
+ 13-mm: tỷ lệ cơ bản = ¥860
+ 20-mm: tỷ lệ cơ bản = ¥1,170
+ 25-mm: tỷ lệ cơ bản = ¥1,460
+ 30-mm: tỷ lệ cơ bản = ¥3,435

Nếu bạn sống trong một căn hộ 1 phòng ngủ, thường bạn sẽ phải thanh toán tỷ lệ cơ bản cho ông nước khoảng 13-mm hoặc 20-mm

メーター番号 (Mētā bangō): chỉ số đo nước

Số 3:  Mã sốcấp nước

給水番号 (Kyūsui bangō): Mã số cấp nước

Số 4: Đọc chỉ số đo nước

指針及び水量 (Shishin oyobi suiryō): Chỉ số đo nước và lượng nước
今回指針 (Konkai shishin): số đo được lần này
前回指針(Zenkai shishin): số đo được lần trước
旧メーター使用水量 (Kyū mētā shiyō suiryō): lượng nước sử dụng từ lần đo trước
Đồng hồ đo nước của bạn có thể thay đổi trong thời gian bởi ngày mà bạn đọc lần cuối (thường bởi vì hạn mức sử dụng của đồng hồ). Trong trường hợp này, bạn sẽ phải thông báo tổng lượng nước sử dụng dựa trên lần đọc đồng hồ hiện tại công với lượng từ lần đọc đồng hồ trước.

Số 5: Lượng nước được sử dụng, Lượng nước thải và Lượng nước tính phí

使用水量 (Shiyō suiryō): lượng nước được sử dụng trong lần tính phí lần này.
排水量 (Haisui ryou): lượng nước thải
今回請求予定金額 (税込) (Konkai seikyū yotei kingaku zei-komi): số tiền được tính tháng này, bao gồm thuế.
水道料金  (Suidō-ryō): Tiền tính cho sử dụng nước. Trong trường hợp này là  ¥6.987.
下水道使用料 (Gesuidō shiyō-ryō): Tiền tính cho nước thải. Trong trường hợp này là ¥5.661
合計金額 (Gōkei kingaku): Trong trường hợp này là  ¥12.648

Số 6: Ngày thanh toán dự kiến

振込予定日 (Kōza furikomi yotei-bi): Ngày dự kiến chuyển khoản
Nếu bạn thiết lập chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ngân hàng để thanh toán hóa đơn tiền nước, đây là ngày (28/08/2016) mà tài khoản bạn sẽ bị trừ tiền. Bạn sẽ nhận được một khoản giảm giá nhỏ từ hóa đơn tiền nước nếu bạn ký hợp đồng thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp.
Bạn cũng được lựa chọn thanh toán bằng hóa đơn tại cửa hàng tiện lợi hoặc bằng credit card. Bạn có thể thay đổi phương thức thanh toán bằng cách bằng cách liên lạc với công ty nước.

Số 7: Ngày đọc đồng hồ nước và Tên của người đọc đồng hồ nước

検針順路 (Kenshin junro): tuyến đọc đồng hồ nước. Đây là số tuyến của bạn.
検針日 (Kenshin-bi): Ngày đọc đồng hồ nước
検針員 (Kenshin-in): người đọc đồng hồ nước. Tên của người đọc đồng hồ nước.

Số 8: Biên lai Thanh toán bằng Chuyển khoản

水道料金等口座振込済のお知らせ (Suidō ryōkin-tō kōza furikomi sumi no oshirase): biên lai thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng với hóa đơn tiền nước.

Số 9: Thông báo

Khoảng trống này để dùng khi bạn nhận được thông báo đặc biệt từ công ty nước. Trong trường hợp này, đoạn văn này thông báo rằng công ty nước sẽ thay thế đồng hồ nước của khách hàng này trong năm nay bởi vì có sự thay đổi trong luật đọc đồng hồ nước. Khách hàng không bị tính phí vì sự thay thế này.

Bài viết liên quan:
>>> Hiểu hóa đơn tiền điện tại Nhật

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

 

 

 

Exit mobile version