Site icon KVBro

HIỂU HÓA ĐƠN TIỀN GA TẠI NHẬT

Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

Trong bài viết này, KVBro sẽ giải thích cách đọc một hóa đơn tiền ga tại Nhật. Bài viết này tiếp nối bài viết Hiểu hóa đơn tiền điện ở Nhật, Hiểu hóa đơn tiền nước tại Nhật.
Giải thích sau đây sử dụng một hóa đơn ga mẫu chuẩn từ công ty Osaka Gas, nhưng về mặt tiêu chuẩn thì mẫu này sẽ được áp dụng chung cho bất kỳ hóa đơn tiền ga nào ở Nhật. Bên cạnh đó, cần lưu ý rằng có hai hệ thống ga được sử dụng tại Nhật Bản.”ga thành phố (toshi gas)” hay còn gọi là ga metan, và ga LP (ga hóa lỏng). Hóa đơn sau đây là mẫu của một hóa đơn “ga thành phố”.

Ô 1 (màu xanh đậm): Số Sử dụng của bạn
ご使用番号 (goshiyō bangō): số sử dụng. Đây là mã số khách hàng của bạn, bạn cần phải biết số này trong trường hợp bạn cần liên lạc với công ty ga về hóa đơn của mình.

Ô 2 (màu xanh lá cây): Thời hạn sử dụng
2017年1月分 (28 Nen 1 Gatsubun): tháng 01 năm 2017
ご使用期間 (日数) (Goshiyō kikan nissū): Thời hạn sử dụng (Thời hạn tính tiền). Trong mẫu trên, từ ngày 17/12 đến 19/01. Số trong ngoặc đơn chỉ ra số ngày (34) trong thời hạn tính tiền.

Ô 3 (màu cam): Số tiền 
予定請求金額(Yotei seikyū kingaku): khoản tiền phải thanh toán. Trong trường hợp này là 5.040 yên.
Sau đây là bảng tính chi tiết:
ガス料金 (Gasu ryōkin): số tiền tính cho lượng ga dùng
内ガス料金分消費税 (Uchi gasu ryōkin-bun shōhizei): số tiền được tính cho thuế tiêu thụ (đã được tính trong tổng 5.040 yên)
基本料金 (Kihon Ryoukin): tỷ lệ cơ bản. Trong trường hợp này là 1.337,40 yên. Đây là phí cơ bản bạn phải thanh toán mỗi tháng.
従量料金 (Jūryō ryōkin): tỷ lệ mét khối. Đây là lượng tiền bạn phải thanh toán dựa trên sử dụng thực tế. Số tiền này được tính bằng cách nhân lượng ga tiêu thụ (được thể hiện ở Ô 5, 31- mét khối) với tỷ lệ bậc sử dụng (thể hiện ở Ô 6, 119,45 yên một mét khối) để có tổng số tiền sử dụng thực sự là 3.702,95 yên.

Ô 4 (Màu xanh lá cây nhạt): Loại Hợp đồng
ご契約 (Gokeiyaku): loại hợp đồng
一般料金 (Ippan ryōkin): Khoản tiền chung. Hầu hết các khách hàng cư trú được tính phí sử dụng đựa trên loại hợp đồng này.

Ô 5 (Màu hồng): Lượng ga sử dụng
ご使用量 (Goshiyōryou): Lượng ga đã sử dụng. Lượng được thể hiện trong hóa đơn này (31 mét khối) là lượng trung bình (hoặc thâm chí ít hơn lượng trung bình!) cho một hóa đơn ga mùa đông của một hộ gia đình 1 người.
今回メーター指示数 (Konkai mētā shiji-sū): số chỉ số đọc mét khối của hóa đơn này
前回メーター指示数 (Zenkai mētā shiji-sū): số chỉ số đọc mét khối của hóa đơn lần trước
Nếu bạn đã ở căn hộ này ít nhất một năm, bạn cũng sẽ thấy hai dòng tiếp theo trên hóa đơn tiền ga của mình, thể hiện sự khác biệt theo năm về lượng ga mà bạn dùng.
前年同月ご使用量  (Zen-nen dōgetsu goshiyō-ryō): lượng ga được sử dụng trong cùng tháng năm rồi.
前年同月比  (Zen-nen dōgetsu hi): so sánh lượng sử dụng năm nay với lượng năm ngoái. Trong trường hợp này, người này đã sử dụng 70,5% lượng họ đã dùng năm ngoái.

Ô 6 (Màu đỏ): Tỷ lệ sử dụng
当月適用単位料金 (Tōgetsu tekiyō tan’i ryōkin): tỷ lệ đơn vị được áp dụng cho tháng này.
Tỷ lệ đơn vị tăng khi lượng ga bạn sử dụng tăng. Trong trường hợp này, người này bị tính Tỷ lệ Đơn vị B hay 110,45 yên trên một mét khối.

Ô 7 (Màu xanh nhạt): Ngày Thanh toán Dự kiến
口座振込予定日 (Kōza furikomi yotei-bi): ngày dự kiến thanh toán (ngày chuyển khoản ngân hàng).
Nếu bạn đã thiết lập chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ngân hàng để thanh toán cho hóa đơn tiền ga, chỗ này thể hiện ngày (26/01), tài khoản của bạn sẽ bị trừ tiền. Bạn cũng có lựa chọn thanh toán bằng cách đem hóa đơn ra cửa hàng tiện lợi hoặc bằng thẻ tín dụng credit card. Bạn có thể chọn phương thức thanh toán khi bạn thiết lập hóa đơn của mình. Bạn cũng có thể thay đổi phương thức thanh toán bằng cách liên lạc với công ty ga của bạn.

Ô 8 (Màu tím): Hóa đơn Thanh toán bằng cách Chuyển khoản
ガス料金等振込済領収書 (Gasu ryōkin-tō furikomi sumi ryōshū-sho): hóa đơn thanh toán bằng cách chuyển khoản ngân hàng cho hóa đơn tiền ga.

Liên lạc Công ty Ga
Số điện thoại để liên lạc công ty ga cũng được thể hiện trên hóa đơn. Đương nhiên, số này thay đổi phụ thuộc vào nơi bạn sống. Thông thường, cũng có những số riêng biệt cho yêu cầu dịch vụ khách hàng chung (như thiết lập dịch vụ ga và câu hỏi thanh toán) và để báo cáo rò rỉ ga.
Một số từ vựng hữu dụng liên quan đến dịch vụ khách hàng:
お問い合わせ (o-toiawase): liên lạc chúng tôi
お客様センター(Okyakusama sentā): Trung tâm Khách hàng

Bài viết liên quan:
>>> Hiểu hóa đơn tiền điện ở Nhật;
>>> Hiểu hóa đơn tiền nước tại Nhật

Đánh giá bài viết: Note: There is a rating embedded within this post, please visit this post to rate it.

KVBro – Nhịp Sống Nhật Bản

Exit mobile version