TIẾNG NHẬT TRONG HỢP ĐỒNG – CHƯƠNG 6 – VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU KHOẢN ĐỊNH NGHĨA

Trong các hợp đồng tiếng Anh, những từ ngữ được sử dụng mang một ý nghĩa đặc biệt trong giao dịch hoặc trong hợp đồng đó, thông thường được định nghĩa ngay từ đầu (phần lớn được định nghĩa tại Điều 1).

Read more

TIẾNG NHẬT TRONG HỢP ĐỒNG – CHƯƠNG 2 – BIÊN BẢN GHI NHỚ

Letter of Intent (LOI)またはMemorandum of Understandings (MOU)とは,一般(いっぱん)に契約(けいやく)を正式(せいしき)に締結(ていけつ)する前(まえ)に作成(さくせい)するもので,契約前(けいやくまえ)の交渉(こうしょう)の際(さい)に確認(かくにん)された事項(じこう)や,交渉(こうしょう)の方向性(ほうこうせい),契約締結(けいやくていけつ)までのスケジュールなどをこれに記載(きさい)する場合があります。

Letter of Intent (Bản thông cáo ý định) hoặc MOU nghĩa là một biên bản được ký kết trước khi các bên ký hợp đồng chính thức. Trong nhiều trường hợp, hợp đồng này ghi nhận những điểm cần xác minh khi ký hợp đồng chính thức, phương hướng hai bên tiến hành thương lượng và lịch trình cho đến khi ký kết hợp đồng chính thức.

Read more

TIẾNG NHẬT TRONG HỢP ĐỒNG – Chương 1 -Cấu trúc và Hình thức của Hợp đồng Tiếng Nhật

単(たん)にAGREEMENTとする場合もあれば、AGREEMENT AND PLAN OF MERGER (合弁計画(けいかく)契約)、DISTRIBUTOR AGREEMENT(販売代理店契約)などのように、より内容に即(そく)したものをつける場合もあります。いずれの方法でも法的効果(こうか)に違(ちが)いはありませんが、契約書の内容が一目(いちもく)で分かること、また、数多(かずおお)くある契約書(けいやくしょ)の文書管理(ぶんしょかんり)という点から、契約の内容を示(しめ)した表題(ひょうだい)をつける方(ほう)が望(のぞ)ましいでしょう。Có những trường hợp nó chỉ đơn giản là AGREEMENT, ngoài ra còn có những trường hợp khác nó đưa thêm một chút về nội dung như AGREEMENT AND PLAN OF MERGER (合弁計画(けいかく)契約)、DISTRIBUTOR AGREEMENT(販売代理店契約). Cách viết nào đi chăng nữa thì không có sự khác biệt về tính hiệu lực, nhưng phần này chủ yếu để người đọc nhìn vào biết hợp đồng này nói về vấn đề gì. Ngoài ra, từ quan điểm quản lý tài liệu hợp đồng với số lượng lớn, cách viết tiêu đề chỉ ra nội dung của hợp đồng thì hợp lý hơn.

Read more